Skip to navigation Skip to main content

C/O form A là gì? Các nội dung cần kê khai trên mẫu C/O form A

C/O form A là loại chứng từ giúp hàng hóa của bạn có thể xuất khẩu sang thị trường Châu Âu. Vậy mẫu C/O form A là gì? Các kê khai nội dung C/O form A như thế nào? Hãy cùng HT Shipping tìm hiểu qua bài viết ở dưới đây nhé!

1. C/O form A là gì?

C/O form A là loại chứng từ xuất xứ đặc trưng. Chứng từ này được cấp dựa theo hệ thống ưu đãi phổ cập (Generalized System of Preferences – GSP). Với C/O form A thì hàng hóa xuất khẩu của bạn sẽ được hưởng ưu đãi thuế GSP của nước nhập khẩu.

Các nước nhập khẩu và cho ưu đãi thuế GSP bao gồm tổng cộng 28 nước thành viên EU,  Norway, Nhật Bản, Canada, Nga, Belarus và New Zealand. Các nước này thường sẽ được ghi tại mặt sau của C/O form A.

Ở Việt Nam, C/O form A chỉ được cấp nếu hàng hóa xuất khẩu sang một trong những nước kể trên. Hàng hóa xuất khẩu cũng cần phải đáp ứng được các tiêu chuẩn xuất xứ do các nước nhập khẩu kể trên quy định. Cùng với đó là sự đồng ý cho phép hàng hóa từ Việt Nam hưởng ưu đãi từ GSP.

2. Hồ sơ xin cấp C/O form A

Để xin được C/O form A cho hàng hóa xuất khẩu của bạn, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ với đầy đủ các chứng từ được yêu cầu. Các chứng từ này sẽ làm rõ thông tin về hàng hóa cũng như các bên xuất nhập khẩu. Khi mọi thông tin đã chính xác và đầy đủ thì C/O form A sẽ được cấp. Dưới đây là chứng từ trong hồ sơ xin cấp C/O form A, bạn cùng tham khảo nhé:

  • Đơn đề nghị cấp C/O form A đã được kê khai thông tin hoàn chỉnh và đầy đủ.
  • Phiếu ghi chép hồ sơ form A
  • Mẫu C/O form A đã được kê khai đầy đủ các thông tin cần thiết.
  • Tờ khai hải quan đã được hoàn thành hết các thủ tục hải quan (bản sao, đóng dấu sao y bản chính) Nếu hàng xuất khẩu không cần khai báo hải quan theo pháp luật quy định thì có thể không cần nộp chứng từ này.
  • Hóa đơn thương mại (bản sao, đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
  • Bản sao của vận tải đơn hoặc các chứng từ tương đương (đóng dấu sao y bản chính).
  • Bảng kê khai mã HS code chi tiết của nguyên vật liệu đầu vào và mã HS code của thành phẩm đầu ra, tức sản phẩm xuất khẩu (áp dụng đối với các tiêu chí chuyển đổi mã HS hoặc tiêu chí chế biến, gia công cụ thể).
  • Quy trình sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (bản sao, đóng dấu sao y bản chính).
  • Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên, phụ liệu để sản xuất ra sản phẩm là hàng hóa xuất khẩu (bản sao, đóng dấu sao y bản chính). Chứng từ này cần trong trường hợp sử dụng nguyên, phụ liệu trong quá trình sản xuất hàng hóa.
  • Hợp đồng mua bán nguyên, phụ liệu trong nước hoặc hóa đơn giá trị gia tăng (cả 2 đều cần bản sao và đóng dấu sao y bản chính). Trong trường hợp không có hợp đồng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng thì cần phải có xác nhận của người bán nguyên, phụ liệu hoặc có xác nhận của địa phương nơi người bán kinh doanh nguyên, vật liệu đó.
  • Giấy phép xuất khẩu (nếu có)
  • Các chứng từ liên quan khác.

3. Các nội cần dung kê khai trong C/O form A


 

  • Ô số 1: Tại ô này bạn sẽ cần kê khai các thông tin của người xuất khẩu Việt Nam như tên, địa chỉ, tên quốc gia.
  • Ô số 2: Ở ô này bạn kê khai các thông tin của người nhận hàng như tên người nhận hàng, địa chỉ người nhận, tên quốc gia của người nhận hàng. Nếu trong trường hợp người nhận hàng theo chỉ định thì sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF . Thông tin này cần phải được thống nhất với các chứng từ giao nhận đi kèm hồ sơ xin C/O form A.
  • Ô số 3: Đây là ô để bạn kê khai các thông tin về vận tải, thông tin kê khai càng chi tiết càng tốt. Các thông tin kê khai sẽ bao gồm, hình thức vận chuyển hàng hóa, tên phương tiện vận chuyển hàng, ký hiệu hoặc số chuyến, hành trình của hàng hóa (cửa khẩu hàng xuất, cửa khẩu hàng đến), ngày và số vận đơn.

Bạn cần lưu ý rằng cửa khẩu nhận hàng ở cuối ô 3 và người nhận hàng (chỉ đích danh) ở ô 2 phải cùng thuộc một nước nhập ( tại ô 12). 

  • Ô số 4: Đây là ô dành cho các ghi chú của cơ quan cấp C/O, các ghi chú thường sẽ có dạng như sau:

-  C/O cấp sau ngày hàng xuất: đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY

-  Cấp phó bản do bản chính mất: THE ORIGINAL OF C/O No. DATED WAS LOST, đóng dấu DUPILCATE trên tờ C/O phó bản.

- C/O cấp thay thế trong trường hợp cấp lại C/O (một phần hoặc toàn bộ) nhưng chưa trả lại C/O cũ: REPLACEMENT C/O No. DATED .

Ngoài ra sẽ có một số cách ghi chú khác như thông báo hàng xuất khẩu sang các nước trong ASEAN để thực hiện sản xuất và xuất tiếp sang các nước EU, Norway, Turkey. Hàng xuất khẩu sang Nhật chỉ đáp ứng quy định xuất xứ GSP cộng gộp ASEAN kê khai trong ô 4 chữ C-ASEAN, tiếp theo là số cùng với ngày của giấy chứng nhận sản xuất, gia công cộng gộp khu vực.

  • Ô số 5: Tại đây bạn kê khai số thứ tự các mặt hàng khai báo trong lô hàng của bạn.
  • Ô số 6: Ở ô này bạn sẽ kê khai thông tin về nhãn và số hiệu của thùng hàng (nếu có).
  • Ô số 7: Bạn cần kê khai số và loại thùng hàng trong lô hàng của bạn (nếu có), thông tin sẽ bao gồm tên và mô tả hàng.

- Bạn cần ghi rõ số cùng với ngày tờ khai hải quan hàng xuất khẩu (nếu đã có) ở ô 6: CUSTOMS DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. DATED .

Nếu người khai báo hải quan cho hàng hóa và người gửi hàng là 2 người khác nhau thì phải ghi rõ người khai báo là : DECLARED BY .

Ghi rõ ngày và số của giấy phép xuất khẩu (nếu có) trên ô 6 : EXPORT LICENCE No. DATED

Nếu đã xác định số container, số niêm chì (cont./seal No. ..) thì bạn cần kê khai rõ.

Kê khai tên và mô tả hàng hóa một cách rõ ràng. Bạn không được khai sai hoặc khai không rõ ràng như GENERAL MERCHANDISE (hàng tổng hợp), AND OTHER GOODS (…các hàng khác),..

  • Ô số 8: Tại đây bạn sẽ kê khai các tiêu chuẩn xuất xứ của hàng hóa. Cụ thể:

Hàng có xuất xứ thuần túy tại Việt Nam khai chữ "P" 

Hàng có xuất xứ không thuần túy tại Việt Nam: khai theo hướng dẫn có tại mục 3 phía sau tờ C/O form A.

Bạn cần lưu ý rằng hàng xuất sang Canada sản xuất từ trên một nước hưởng ưu đãi GSP của Canada (hoặc hàng hóa xuất khẩu chỉ đáp ứng các quy định xuất xứ GSP cộng gộp toàn cầu của Canada) thì khai chữ “G", trường hợp khác sẽ khai chữ "F".

  • Ô số 9: Đây là ô để bạn kê khai thông tin về trọng lượng thô và số lượng khác của hàng hóa.

Lưu ý rằng Ô 5,7,8,9 cần phải được kê khai thẳng hàng theo thứ tự, tên, tiêu chuẩn xuất xứ, trọng lượng thô (số lượng khác) của mỗi loại hàng hóa.

Nếu trường hợp mỗi loại hàng hóa được đóng gói và có mã hiệu riêng thì phần thông tin đã khai trên ô 6 cũng cần phải thẳng hàng tương ứng.

Nếu tên hàng và mô tả của hàng hóa nhiều thì bạn có thể khai báo sang trang kế tiếp. Mỗi trang khai báo cần có số thứ tự rõ ràng ở góc dưới ô 7 (Ví dụ: Page 2/3). 

Cần gạch ngang trên ô 5,6,7,8,9 khi đã kết thúc khai báo tên, mô tả hàng hóa. Sau khi khai báo trọng lượng thô (số lượng khác), bạn cần ghi rõ tổng trọng lượng (hoặc số lượng) của lô hàng bằng số (TOTAL) và chữ (SAY TOTAL).

  • Ô số 10: Khai báo thông tin ngày và số của hóa đơn. Nếu hàng hóa không có hóa đơn thì cần phải được ghi rõ lý do.
  • Ô số 11: Vạn cần kê khai địa điểm và ngày phát hành C/O. 

Ngày nộp C/O và quy định về thời gian cấp C/O để kê khai chính xác ngày phát hành C/O. Không ghi ngày phát hành C/O là ngày nghỉ làm việc theo quy định, hoặc ngày xuất hàng, hoặc ngày khác nếu thực tế ngày phát hành C/O không phải ngày này.

Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May…), ngày khai thống nhất theo dạng dd/mm/yyyy.

Ngày phát hành C/O bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu.

  • Ô số 12: Tại ô này bạn sẽ kê khai các thông tin về nước xuất xứ (ở đây bạn sẽ ghi là VIETNAM) tiếp sau produced in. Bạn cần kê khai thêm các thông tin như sau:

Nếu C/O form A được cấp theo các quy định xuất xứ cộng gộp GSP các nguyên liệu trong khu vực ASEAN (quy định của các nước EU, Switzerland, Norway, Turkey). Lúc này bạn sẽ cần phải kê khai nước xuất xứ được xác định theo các quy định này.

Kê khai tên nước nhập khẩu phía trên dòng (importing country). 

Kê khai thông tin về địa điểm, ngày ký và ký tên xác nhận của người có thẩm quyền (người xuất khẩu Việt Nam). Bạn cần lưu ý rằng ngày ký của người xuất khẩu phải diễn ra trước hoặc cùng ngày phát hành C/O. Đồng thời ngày ký cũng phải bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được kê khai trong C/O. Đối với người ký có thẩm quyền authorised signatory nắm chức vụ thủ trưởng hoặc người được ủy quyền ký bởi thủ trưởng thì chữ ký phải được ký bằng tay và đóng dấu chức danh, dấu doanh nghiệp cùng với dấu tên đầy đủ.

Hy vọng những kiến thức trên bổ ích với các bạn. Chúc các bạn may mắn và thành công!!