Skip to navigation Skip to main content

C/O form B là gì? Những thông tin cần biết về C/O Form B

Hiện nay, lượng hàng hóa giao thương giữa Việt Nam và Hoa Kỳ tăng trưởng cả giá trị và số lượng. Khi xuất khẩu hàng hóa đi Hoa Kỳ, một trong những vấn đề mà các Doanh nghiệp/ thương nhân quan tâm đến nhiều nhất đó là xin C/O Form B, một loại chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Việt Nam. Vậy C/O Form B là gì, có những thông tin cần thiết gì về C/O Form B? Mời các bạn cùng đón đọc bài viết dưới đây của HT Shipping để hiểu rõ hơn nhé!

1. C/O form B là gì?

C/O là từ viết tắt của Certificate of Origin được dịch ra là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc đại diện có thẩm quyền tại nước xuất khẩu cấp. Mục đích để chứng nhận xuất xứ của sản phẩm nhằm tạo thuận lợi về mặt thuế quan cho hàng hóa khi nhập khẩu vào quốc gia khác.

C/O form B là một trong các loại C/O phổ biến áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không ưu đãi. 

C/O form B được cấp bởi Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam VCCI và chi nhánh ủy quyền.

Loại giấy C/O này được cấp cho hàng hóa xuất xứ tại Việt Nam xuất khẩu sang các nước trên thế giới trong các trường hợp:

  • Những nước nhập khẩu không có chế độ ưu đãi GSP
  • Các nước nhập khẩu có chế độ GSP nhưng không cho Việt Nam được hưởng ưu đãi
  • Nước nhập khẩu có chế độ ưu đãi GSP và cho Việt Nam hưởng ưu đãi từ chế độ này. Nhưng hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam không đáp ứng được các tiêu chuẩn do chế độ này đặt ra. 

2. Hồ Sơ xin cấp C/O form B

Trước hết, doanh nghiệp chủ hàng xuất khẩu cần phải đăng ký tài khoản trên hệ thống COMIS của VCCI. Sau đó, chuẩn bị hồ sơ bản cứng như sau:

  • Đơn đề nghị cấp CO mẫu B kê khai đầy đủ, hoàn chỉnh và hợp lệ
  • Phiếu ghi chép hồ sơ form B
  • Mẫu CO form B tương ứng đã được khai hoàn chỉnh, chính xác
  • Bản sao tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan (đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp). Nếu là trường hợp hàng xuất khẩu không phải khai báo tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật thì không cần nộp bản sao tờ khai hải quan.
  • Bản sao vận tải đơn hoặc bản sao chứng từ vận tải tương đương (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp thương nhân không có vận tải đơn
  • Bản sao hóa đơn thương mại (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân)
  • Bản sao quy trình sản xuất ra hàng hóa (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân)
  • Bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của sản phẩm đầu ra (đối với tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa hoặc tiêu chí công đoạn gia công chế biến cụ thể)
  • Bản sao hợp đồng mua bán hoặc bản sao hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên liệu, phụ liệu trong nước (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu mua trong nước trong quá trình sản xuất.
  • Nếu trường hợp không có hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong nước cần phải có xác nhận của người bán hoặc xác nhận của chính quyền địa phương nơi sản xuất ra nguyên liệu, hàng hóa đó.
  • Bản sao tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa xuất khẩu (đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) trong trường hợp có sử dụng nguyên liệu, phụ liệu nhập khẩu trong quá trình sản xuất hàng hóa.
  • Giấy phép xuất khẩu (nếu có)
  • Các chứng từ, tài liệu cần thiết khác (nếu có).

3. Hướng dẫn kê khai C/O Form B

Khi xin cấp CO form B, người dùng cần khai các thông tin sau:

– Ô số 1: Thông tin công ty xuất khẩu

– Ô số 2: Thông tin công ty nhập khẩu

– Ô số 3: Phương tiện vận tải (ví dụ; đường biển, đường không đường bộ,) và cảng xuất hàng và cảng nhập hàng.

– Ô số 4: Tên cơ quan cấp CO

– Ô số 5: Để trống

– Ô số 6: Mô tả hàng hóa: Số đơn hàng, số thư tín dụng (L/C), tên hàng, số lượng, đóng gói…

– Ô số 7: Trọng lượng tổng hoặc số lượng khác của hàng hóa

– Ô số 8: Số và ngày phát hành hóa đơn thương mại

– Ô số 9: VCCI ký xác nhận ngày phát hành CO form B (nơi cấp CO, ngày tháng năm cấp CO, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp CO)

– Ô sô 10: Ký xác nhận của doanh nghiệp

Lưu ý: C/O form B phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra).

4.Những lưu ý khi xin cấp C/O form B

I. Trước khi tiến hành làm thủ tục cấp C/O mẫu B cần phải tìm hiểu kỹ về tiêu chí xuất xứ form B. 

II. Trong một số trường hợp cần thiết phải làm rõ xuất xứ hàng hóa. Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O là VCCI sẽ yêu cầu xuất trình thêm một số giấy tờ khác như:

  • Công văn giải trình vấn đề cụ thể nào đó
  • Hợp đồng, L/C
  • Hoặc có thể là các mẫu vật, mẫu hình của sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu
  • Hoặc cũng có thể tiến hành kiểm tra thực tế quá trình sản xuất.

III. Một số đơn vị xin cấp C/O mẫu B lần đầu phải lập và nộp thêm Hồ sơ đơn vị CO. Bên cạnh đó những thay đổi trong quá trình hoạt động phải được thông báo kịp thời để bổ sung vào hồ sơ cho hoàn chỉnh.

IV. Hồ sơ C/O mẫu B phải được lưu đầy đủ tối thiểu 5 năm và cần lưu bản copy mộc đỏ do VCCI cấp.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ và cách kê khai xin cấp giấy C/O form B hy vọng đã cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích.