C/O form E là gì? Và các vấn đề liên quan đến mẫu C/O form E
CO form E là một trong những chứng từ quan trọng khi nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc. Mặc dù không phải tất cả các mặt hàng nhập nước này đều có hoặc cần CO mẫu E, nhưng bạn sẽ thấy chứng từ đó rất thông dụng và quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về C/O form E là gì? Và các vẫn đề liên quan đến mẫu C/O form E. Mời các bạn cùng đón đọc nhé!!
1. C/O Form E là gì?
CO form E viết tắt của Certificate of Origin form E là chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), được ký kết tại Lào năm 2004 nhằm thúc đẩy, tăng cường mối quan hệ kinh tế giữa Trung Quốc và các nước thành viên ASEAN.
Mục đích của mẫu CO form E là để xác nhận xuất xứ của hàng hóa, từ đó xem lô hàng có được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hay không. Cụ thể mức thuế nhập khẩu sẽ theo từng loại hàng cụ thể, căn cứ vào mã HS Code.
Tương tự như vậy với hàng xuất khẩu, CO mẫu này xác nhận hàng có xuất xứ từ Việt Nam hoặc ASEAN, nhờ đó người nhập khẩu Trung Quốc cũng được hưởng ưu đãi tương ứng tại nước họ.
2. Quy định về C/O form E
Thông tư 36/2010/TT-BCT ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương (Thông tư 36)
Thông tư 35/2012/TT-BCT và 14/2016/TT-BCT bổ sung tên Tổ chức được Bộ công thương ủy quyền cấp C/O theo danh sách ban hành trong Thông tư 36
Thông tư 21/2014/TT-BCT sửa đổi bổ sung Quy tắc cụ thể mặt hàng ban hành trong Thông tư 36
Công văn 12149/BCT-XNK ngày 14/12/2012 của Bộ Công Thương về hóa đơn bên thứ ba trong ACFTA
Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM - Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu E (có trước thông tư 36)
Thông tư 06/2011 TT-BCT về thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi
Nghị định số 153/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa Asean – Trung Quốc giai đoạn 2018 – 2022
Quyết định 4286/QĐ-TCHQ ngày 31 tháng 12 năm 2015 về Quy trình kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (chung cho tất cả các mẫu CO, gồm cả Form E).
3.Tiêu chí xuất xứ C/O form E
Có nhiều tiêu chí xuất xứ về CO form E, nhưng có các tiêu chí cơ bản nhất mà bạn cần nắm bắt.
Tiêu chí xuất xứ WO- Wholly Owned: Đây là tiêu chí được hiểu là toàn bộ sản phẩm được sản xuất 100% từ Trung Quốc. Từ khâu chọn lọc nguyên liệu tới quá trình sản xuất.
Tiêu chí xuất xứ PE - Produced Entirely: Tiêu chí này để chỉ các mặt hàng có thể được gia công sản xuất ở các nước khác. Nhưng phải đảm bảo rằng nguyên liệu được nhập từ Trung Quốc và có nguồn gốc từ Trung Quốc.
Tiêu chí xuất xứ RVC – Regional Value Content - Hàm lượng giá trị khu vực FTA: Tiêu chí này được giải thích là hàng có giá trị hơn 40% của Trung Quốc thì CO mẫu E được chấp nhận.
4. Nội dung mẫu C/O Form E
Nội dung mẫu CO gồm nhiều nội dung nhỏ khác nhau, hãy tham khảo mẫu nội dung qua hình ảnh sau đây.
Ở phía góc phải phía trên Giấy chứng nhận phải có những thông tin tham chiếu quan trọng:
Số CO (Reference Number)
Cụm từ tiếng Anh trong đó có dòng “FORM E”
Tên nước phát hành, ví dụ: THE PEOPLE’S REPUBLIC OF CHINA
Tiếp đó là 13 ô nội dung:
Ô số 1: Thông tin nhà xuất khẩu: tên công ty, địa chỉ. Thường là người bán hàng trên Invoice, trừ trường hợp hóa đơn bên thứ 3
Ô số 2: Thông tin người nhận hàng hoặc nhà nhập khẩu hàng hóa
Ô số 3: Tên phương tiện vận tải và tuyến đường. Có 4 nội dung chính
Ngày khởi hành: là ngày tàu chạy trên vận đơn
Tên tàu + số chuyến, hoặc tên tàu bay (thực ra trong quy định không đề cập đến số chuyến, nhưng thực tế thì các CO form E đều thấy có kèm theo số chuyến sau tên tàu)
Tên cảng dỡ hàng
Tuyến đường và phương thức vận chuyển, chẳng hạn: From China Port, China to Saigon Port, Vietnam by Ship
Ô số 4: Dành cho cơ quan cấp CO, doanh nghiệp không cần quan tâm nhiều đến ô này
Ô số 5 & 6: Không quan trọng lắm
Ô số 7: Số lượng, chủng loại bao gói, mô tả hàng hóa (gồm cả lượng hàng và mã HS nước nhập khẩu).
Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ.
Tiêu chí xuất xứ form E khá quan trọng, vì có thể ảnh hưởng đến tính hợp lệ của chứng từ này. Nó cho biết tỉ lệ bao nhiêu phần trăm giá trị hàng hóa được sản xuất tại nước cấp CO.
Lưu ý: giá trị hàm lượng xuất xứ dưới 40% thì coi như không có xuất xứ.
Ô số 9: Trọng lượng toàn bộ (hoặc lượng khác) và giá trị FOB. Ô này ý nghĩa tương đối rõ ràng. Chỉ lưu ý giá trị trong ô này là FOB, do đó nếu trên hóa đơn ghi giá trị theo điều kiện khác, chẳng hạn ExWork, CIF… thì không được lấy ngay vào ô số 9 này, mà phải điều chỉnh cộng trừ chi phí để xác định đúng giá trị FOB rồi mới ghi vào ô này.
Ô số 10: Số và ngày Invoice, chính là số liệu lấy từ Invoice, lưu ý kiểm tra kỹ lưỡng, tránh sai sót, nhầm lẫn.
Ô số 11: tên nước xuất khẩu (vd: CHINA), nhập khẩu (VIETNAM), địa điểm và ngày xin CO form E, cùng với dấu của công ty xin CO.
Ô số 12: Xác nhận Chữ ký của người được ủy quyền, dấu của tổ chức cấp CO, địa điểm và ngày cấp. Với hàng từ Trung Quốc, chữ ký tiếng Hoa có nét tượng hình, không dịch ra phiên âm được. Cán bộ hải quan sẽ đối chiếu với chữ ký trong cơ sở dữ liệu của họ.
Ô số 13: Một số lựa chọn, tick vào ô tương ứng nếu thuộc trường hợp đó
- Issued Retroactively: Trường hợp CO được cấp sau quá 3 ngày tính từ ngày tàu chạy
- Exhibition: Trường hợp hàng tham gia triển lãm, và được bán sau khi triển lãm.
- Movement Certificate: Trường hợp hàng được cấp C/O giáp lưng
- Third Party Invoicing: Trường hợp hóa đơn phát hành tại Bên thứ ba
5. Địa điểm cấp CO mẫu E
Kết hợp online và offline:
Online: trên hệ thống ecosys.gov.vn
Offline: tại sở công thương
Các bước xin cấp
Bước 1: Đăng ký tài khoản mới cho Doanh nghiệp. Chỉ cần làm lần đầu, lần sau thì doanh nghiệp có thể bỏ qua bước này.
Bước 2: Doanh nghiệp có thể truy cập hệ thống và tiến hành khai báo hồ sơ.
Bước 3: Bắt buộc phải tải lên file đính kèm: tờ khai hải quan, vận đơn, bảng kê hàm lượng, C.Inv
Bước 4: Thực hiện các thao tác ký điện tử & Gửi hồ sơ online
Bước 5: Hồ sơ được duyệt, kết xuất & in đơn xin C/O đã cấp số & nộp cùng bộ hồ sơ
Bước 6: Duyệt hồ sơ giấy & cấp CO gốc (Original), bản bằng giấy
CO form E là một trong những chứng từ quan trọng khi nhập khẩu hàng hóa từ Trung Quốc. Mặc dù không phải tất cả các mặt hàng nhập nước này đều có hoặc cần CO mẫu E, nhưng bạn sẽ thấy chứng từ đó rất thông dụng và quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về C/O form E là gì? Và các vẫn đề liên quan đến mẫu C/O form E. Mời các bạn cùng đón đọc nhé!!
1. C/O Form E là gì?
CO form E viết tắt của Certificate of Origin form E là chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc theo Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), được ký kết tại Lào năm 2004 nhằm thúc đẩy, tăng cường mối quan hệ kinh tế giữa Trung Quốc và các nước thành viên ASEAN.
Mục đích của mẫu CO form E là để xác nhận xuất xứ của hàng hóa, từ đó xem lô hàng có được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hay không. Cụ thể mức thuế nhập khẩu sẽ theo từng loại hàng cụ thể, căn cứ vào mã HS Code.
Tương tự như vậy với hàng xuất khẩu, CO mẫu này xác nhận hàng có xuất xứ từ Việt Nam hoặc ASEAN, nhờ đó người nhập khẩu Trung Quốc cũng được hưởng ưu đãi tương ứng tại nước họ.
2. Quy định về C/O form E
Thông tư 36/2010/TT-BCT ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương (Thông tư 36)
Thông tư 35/2012/TT-BCT và 14/2016/TT-BCT bổ sung tên Tổ chức được Bộ công thương ủy quyền cấp C/O theo danh sách ban hành trong Thông tư 36
Thông tư 21/2014/TT-BCT sửa đổi bổ sung Quy tắc cụ thể mặt hàng ban hành trong Thông tư 36
Công văn 12149/BCT-XNK ngày 14/12/2012 của Bộ Công Thương về hóa đơn bên thứ ba trong ACFTA
Quyết định số 12/2007/QĐ-BTM - Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu E (có trước thông tư 36)
Thông tư 06/2011 TT-BCT về thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi
Nghị định số 153/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa Asean – Trung Quốc giai đoạn 2018 – 2022
Quyết định 4286/QĐ-TCHQ ngày 31 tháng 12 năm 2015 về Quy trình kiểm tra, xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (chung cho tất cả các mẫu CO, gồm cả Form E).
3.Tiêu chí xuất xứ C/O form E
Có nhiều tiêu chí xuất xứ về CO form E, nhưng có các tiêu chí cơ bản nhất mà bạn cần nắm bắt.
Tiêu chí xuất xứ WO- Wholly Owned: Đây là tiêu chí được hiểu là toàn bộ sản phẩm được sản xuất 100% từ Trung Quốc. Từ khâu chọn lọc nguyên liệu tới quá trình sản xuất.
Tiêu chí xuất xứ PE - Produced Entirely: Tiêu chí này để chỉ các mặt hàng có thể được gia công sản xuất ở các nước khác. Nhưng phải đảm bảo rằng nguyên liệu được nhập từ Trung Quốc và có nguồn gốc từ Trung Quốc.
Tiêu chí xuất xứ RVC – Regional Value Content - Hàm lượng giá trị khu vực FTA: Tiêu chí này được giải thích là hàng có giá trị hơn 40% của Trung Quốc thì CO mẫu E được chấp nhận.
4. Nội dung mẫu C/O Form E
Nội dung mẫu CO gồm nhiều nội dung nhỏ khác nhau, hãy tham khảo mẫu nội dung qua hình ảnh sau đây.
Ở phía góc phải phía trên Giấy chứng nhận phải có những thông tin tham chiếu quan trọng:
Số CO (Reference Number)
Cụm từ tiếng Anh trong đó có dòng “FORM E”
Tên nước phát hành, ví dụ: THE PEOPLE’S REPUBLIC OF CHINA
Tiếp đó là 13 ô nội dung:
Ô số 1: Thông tin nhà xuất khẩu: tên công ty, địa chỉ. Thường là người bán hàng trên Invoice, trừ trường hợp hóa đơn bên thứ 3
Ô số 2: Thông tin người nhận hàng hoặc nhà nhập khẩu hàng hóa
Ô số 3: Tên phương tiện vận tải và tuyến đường. Có 4 nội dung chính
Ngày khởi hành: là ngày tàu chạy trên vận đơn
Tên tàu + số chuyến, hoặc tên tàu bay (thực ra trong quy định không đề cập đến số chuyến, nhưng thực tế thì các CO form E đều thấy có kèm theo số chuyến sau tên tàu)
Tên cảng dỡ hàng
Tuyến đường và phương thức vận chuyển, chẳng hạn: From China Port, China to Saigon Port, Vietnam by Ship
Ô số 4: Dành cho cơ quan cấp CO, doanh nghiệp không cần quan tâm nhiều đến ô này
Ô số 5 & 6: Không quan trọng lắm
Ô số 7: Số lượng, chủng loại bao gói, mô tả hàng hóa (gồm cả lượng hàng và mã HS nước nhập khẩu).
Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ.
Tiêu chí xuất xứ form E khá quan trọng, vì có thể ảnh hưởng đến tính hợp lệ của chứng từ này. Nó cho biết tỉ lệ bao nhiêu phần trăm giá trị hàng hóa được sản xuất tại nước cấp CO.
Lưu ý: giá trị hàm lượng xuất xứ dưới 40% thì coi như không có xuất xứ.
Ô số 9: Trọng lượng toàn bộ (hoặc lượng khác) và giá trị FOB. Ô này ý nghĩa tương đối rõ ràng. Chỉ lưu ý giá trị trong ô này là FOB, do đó nếu trên hóa đơn ghi giá trị theo điều kiện khác, chẳng hạn ExWork, CIF… thì không được lấy ngay vào ô số 9 này, mà phải điều chỉnh cộng trừ chi phí để xác định đúng giá trị FOB rồi mới ghi vào ô này.
Ô số 10: Số và ngày Invoice, chính là số liệu lấy từ Invoice, lưu ý kiểm tra kỹ lưỡng, tránh sai sót, nhầm lẫn.
Ô số 11: tên nước xuất khẩu (vd: CHINA), nhập khẩu (VIETNAM), địa điểm và ngày xin CO form E, cùng với dấu của công ty xin CO.
Ô số 12: Xác nhận Chữ ký của người được ủy quyền, dấu của tổ chức cấp CO, địa điểm và ngày cấp. Với hàng từ Trung Quốc, chữ ký tiếng Hoa có nét tượng hình, không dịch ra phiên âm được. Cán bộ hải quan sẽ đối chiếu với chữ ký trong cơ sở dữ liệu của họ.
Ô số 13: Một số lựa chọn, tick vào ô tương ứng nếu thuộc trường hợp đó
- Issued Retroactively: Trường hợp CO được cấp sau quá 3 ngày tính từ ngày tàu chạy
- Exhibition: Trường hợp hàng tham gia triển lãm, và được bán sau khi triển lãm.
- Movement Certificate: Trường hợp hàng được cấp C/O giáp lưng
- Third Party Invoicing: Trường hợp hóa đơn phát hành tại Bên thứ ba
5. Địa điểm cấp CO mẫu E
Kết hợp online và offline:
Online: trên hệ thống ecosys.gov.vn
Offline: tại sở công thương
Các bước xin cấp
Bước 1: Đăng ký tài khoản mới cho Doanh nghiệp. Chỉ cần làm lần đầu, lần sau thì doanh nghiệp có thể bỏ qua bước này.
Bước 2: Doanh nghiệp có thể truy cập hệ thống và tiến hành khai báo hồ sơ.
Bước 3: Bắt buộc phải tải lên file đính kèm: tờ khai hải quan, vận đơn, bảng kê hàm lượng, C.Inv
Bước 4: Thực hiện các thao tác ký điện tử & Gửi hồ sơ online
Bước 5: Hồ sơ được duyệt, kết xuất & in đơn xin C/O đã cấp số & nộp cùng bộ hồ sơ
Bước 6: Duyệt hồ sơ giấy & cấp CO gốc (Original), bản bằng giấy
Hy vọng những chia sẻ trên hữu ích với các bạn.
Chúc các bạn may mắn!!